Đăng Nhập
Latest topics
Tỷ lệ chọi 2009 các trường Đại học phía Bắc
TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN (Since 1969) :: HỌC SINH THPT LIỄN SƠN "1969-2008" :: HS từ năm 2000 to NOW!!! :: LỚP 12A1- Khoa 2004-2007
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Tỷ lệ chọi 2009 các trường Đại học phía Bắc
(Dân trí) - Thống kê sơ bộ 20 trường phía Bắc, ĐH Công đoàn có tỷ lệ “chọi” cao nhất 1/16,25; tiếp đến là ĐH Y Hà Nội 1/11. ĐH Bách khoa chỉ có tỷ lệ thuộc nhóm thấp nhất 1 “chọi” 2,2; Ngoại thương 1 “chọi” 3.
>> Hơn 2,1 triệu hồ sơ thi ĐH, CĐ 2009
Cụ thể:
1. Đại học Ngoại thương Hà Nội: Có 9.500 hồ sơ ĐKDT trên 3.100 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/3.
Điểm chuẩn của trường năm 2008: khối A: 25,0 điểm; khối D1:22,5 điểm (không nhân hệ số môn ngoại ngữ); các khối D2,3,4,6: tuyển 23,0 điểm.
Hệ ĐH ngoài ngân sách thấp hơn hệ đào tạo theo ngân sách 1,5 điểm (23,5 (khối A) và 21,5 điểm (khối D).
2. ĐH Bách khoa Hà Nội: 14.200 hồ sơ/6.370 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/2,2.
Điểm chuẩn vào trường năm 2008: 21
3. ĐH Sư phạm Hà Nội: 21.000 hồ sơ/2.500 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/8,4.
Điểm chuẩn vào trường năm 2008: Từ 15-25,5
4. Học viện Tài chính: 16.000 hồ sơ/2.800 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/5,7.
Điểm chuẩn của năm 2008: khối A: 22,5 điểm (sàn); khối D: 28,0 điểm (sàn, tiếng Anh đã nhân hệ số 2).
5. ĐH Giao thông Vận tải: 24.000 hồ sơ/4.000 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/6.
Điểm chuẩn của trường năm 2008 là 17,0 điểm (phía Bắc) và 13,5 điểm (phía Nam).
6. ĐH Luật Hà Nội: 3.639 hồ sơ/1.800 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/2,2.
Điểm chuẩn năm 2008 là: khối A: 17,5 điểm; khối D1: 18 điểm (không nhân hệ số môn ngoại ngữ); khối C: 20,5 điểm.
7. ĐH Xây dựng Hà Nội: 14.980 hồ sơ/3.500 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/5,5.
Điểm chuẩn năm 2008: 20-25,5 điểm.
8. ĐH Thuỷ Lợi: 13.000 hồ sơ/2.350 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/5,5.
Điểm chuẩn vào trường năm 2008 là 16.0 điểm (phía Bắc) và bằng điểm sàn ở cơ sở 2 tại khu vực phía Nam.
9. Học viện Ngân hàng: 15.000 hồ sơ/3.360 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/4,4.
Điểm chuẩn vào trường năm 2008: Từ 15-24
10. Học viện Báo chí & Tuyên truyền: 10.868 hồ sơ/1.340 chỉ tiêu. . Tỷ lệ “chọi” 1/8,1.
Điểm chuẩn vào trường năm 2008: Từ 15-21
11. Học viện Hành chính quốc gia (cả Bắc và Nam): 10.600 hồ sơ/1.500 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/7,0.
Điểm chuẩn vào trường năm 2008: Từ 15-18
12. Học viện kỹ thuật Mật mã: 700 bộ/250 chỉ tiêu: 1/2,8.
Điểm chuẩn vào trường năm 2008: 16
13. Học viện Quản lý giáo dục: 3.900 bộ/ 750 chỉ tiêu: 1/5,2
Điểm chuẩn vào trường năm 2008: Từ 13-17,5
14. ĐH Công đoàn: 26.000 bộ/1.600 chỉ tiêu: 1/16,25
Điểm chuẩn vào trường năm 2008: Từ 15 - 18
15. ĐH Dược Hà Nội: 3.500 bộ/550 chỉ tiêu: 1/6,3
Điểm chuẩn vào trường năm 2008: 24
16. ĐH Điện Lực: 8.000 bộ/1.000 chỉ tiêu: 1/8
Điểm chuẩn vào trường năm 2008: 17
17. ĐH Y Hà Nội: 10.552 bộ/ 900 chỉ tiêu: 1/11
Điểm chuẩn năm 2008 của trường: Từ 23-28,5
18. Học viện Bưu chính Viễn thông: 7.000 bộ/1.150: 1/6
Điểm chuẩn năm 2008 vào trường: Hệ ĐH từ 19-23 và hệ Cao đẳng 13.
19. ĐH Kinh tế quốc dân: 22.000 bộ/ 4.000 chỉ tiêu: 1/5,5
Điểm chuẩn vào trường năm 2008: từ 22-26,5
20. ĐH Hà Nội: 11.778 bộ/ 1.600 chỉ tiêu: 1/7,3.
Điểm chuẩn của trường năm 2008: khối A: 18-22,5 điểm; khối D: 20-30 (nhân đôi điểm thi môn ngoại ngữ).
>> Hơn 2,1 triệu hồ sơ thi ĐH, CĐ 2009
Cụ thể:
1. Đại học Ngoại thương Hà Nội: Có 9.500 hồ sơ ĐKDT trên 3.100 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/3.
Điểm chuẩn của trường năm 2008: khối A: 25,0 điểm; khối D1:22,5 điểm (không nhân hệ số môn ngoại ngữ); các khối D2,3,4,6: tuyển 23,0 điểm.
Hệ ĐH ngoài ngân sách thấp hơn hệ đào tạo theo ngân sách 1,5 điểm (23,5 (khối A) và 21,5 điểm (khối D).
2. ĐH Bách khoa Hà Nội: 14.200 hồ sơ/6.370 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/2,2.
Điểm chuẩn vào trường năm 2008: 21
3. ĐH Sư phạm Hà Nội: 21.000 hồ sơ/2.500 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/8,4.
Điểm chuẩn vào trường năm 2008: Từ 15-25,5
4. Học viện Tài chính: 16.000 hồ sơ/2.800 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/5,7.
Điểm chuẩn của năm 2008: khối A: 22,5 điểm (sàn); khối D: 28,0 điểm (sàn, tiếng Anh đã nhân hệ số 2).
5. ĐH Giao thông Vận tải: 24.000 hồ sơ/4.000 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/6.
Điểm chuẩn của trường năm 2008 là 17,0 điểm (phía Bắc) và 13,5 điểm (phía Nam).
6. ĐH Luật Hà Nội: 3.639 hồ sơ/1.800 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/2,2.
Điểm chuẩn năm 2008 là: khối A: 17,5 điểm; khối D1: 18 điểm (không nhân hệ số môn ngoại ngữ); khối C: 20,5 điểm.
7. ĐH Xây dựng Hà Nội: 14.980 hồ sơ/3.500 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/5,5.
Điểm chuẩn năm 2008: 20-25,5 điểm.
8. ĐH Thuỷ Lợi: 13.000 hồ sơ/2.350 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/5,5.
Điểm chuẩn vào trường năm 2008 là 16.0 điểm (phía Bắc) và bằng điểm sàn ở cơ sở 2 tại khu vực phía Nam.
9. Học viện Ngân hàng: 15.000 hồ sơ/3.360 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/4,4.
Điểm chuẩn vào trường năm 2008: Từ 15-24
10. Học viện Báo chí & Tuyên truyền: 10.868 hồ sơ/1.340 chỉ tiêu. . Tỷ lệ “chọi” 1/8,1.
Điểm chuẩn vào trường năm 2008: Từ 15-21
11. Học viện Hành chính quốc gia (cả Bắc và Nam): 10.600 hồ sơ/1.500 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/7,0.
Điểm chuẩn vào trường năm 2008: Từ 15-18
12. Học viện kỹ thuật Mật mã: 700 bộ/250 chỉ tiêu: 1/2,8.
Điểm chuẩn vào trường năm 2008: 16
13. Học viện Quản lý giáo dục: 3.900 bộ/ 750 chỉ tiêu: 1/5,2
Điểm chuẩn vào trường năm 2008: Từ 13-17,5
14. ĐH Công đoàn: 26.000 bộ/1.600 chỉ tiêu: 1/16,25
Điểm chuẩn vào trường năm 2008: Từ 15 - 18
15. ĐH Dược Hà Nội: 3.500 bộ/550 chỉ tiêu: 1/6,3
Điểm chuẩn vào trường năm 2008: 24
16. ĐH Điện Lực: 8.000 bộ/1.000 chỉ tiêu: 1/8
Điểm chuẩn vào trường năm 2008: 17
17. ĐH Y Hà Nội: 10.552 bộ/ 900 chỉ tiêu: 1/11
Điểm chuẩn năm 2008 của trường: Từ 23-28,5
18. Học viện Bưu chính Viễn thông: 7.000 bộ/1.150: 1/6
Điểm chuẩn năm 2008 vào trường: Hệ ĐH từ 19-23 và hệ Cao đẳng 13.
19. ĐH Kinh tế quốc dân: 22.000 bộ/ 4.000 chỉ tiêu: 1/5,5
Điểm chuẩn vào trường năm 2008: từ 22-26,5
20. ĐH Hà Nội: 11.778 bộ/ 1.600 chỉ tiêu: 1/7,3.
Điểm chuẩn của trường năm 2008: khối A: 18-22,5 điểm; khối D: 20-30 (nhân đôi điểm thi môn ngoại ngữ).
Re: Tỷ lệ chọi 2009 các trường Đại học phía Bắc
Theo thống kê được cập nhật mới nhất từ Tổng đài tư vấn Tuyển sinh 1900561227 thì tính đến hết ngày 15/5, đã có 80 trường công bố tỷ lệ “chọi” - trường dự kiến cao nhất là CĐ Kinh tế đối ngoại với 1/21,66. Kế đến là Trường ĐH Dược TP.HCM trên 1/18; ĐH Sài Gòn gần 1/17…
Theo Tiến sĩ Quách Tuấn Ngọc Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin (Bộ GD-ĐT), tỷ lệ “chọi” chỉ để tham khảo. Thí sinh không nên quá lo lắng trước số lượng hồ sơ đăng ký dự thi quá lớn của một trường nào đó, tỉ lệ “chọi” thực tế phải dựa trên số lượng thí sinh đến dự thi.
Từ kinh nghiệm làm tuyển sinh nhiều năm ông Ngọc phân tích, tỉ lệ dự thi bình quân của các trường những năm gần đây khoảng 70-75%, trong đó có những trường chỉ ở mức 50% số thí sinh đến dự thi so với số hồ sơ đăng ký dự thi.
khối ngành được nhiều thí sinh ĐKDT gồm: Khối ngành Kinh tế - Quản trị kinh doanh (gồm các chuyên ngành Tài chính-Ngân hàng, Kế toán, Kinh tế, Quản trị kinh doanh) với trên 814.000 hồ sơ, chiếm 38% trong tổng số hồ sơ đăng ký dự thi cả nước.
Kế đến là khối ngành Kỹ thuật – Công nghệ (các chuyên ngành Kỹ thuật, Công nghệ) với trên 687.000 hồ sơ, chiếm 32%.
Khối ngành Nông-Lâm-Ngư nghiệp và nhóm ngành Công nghệ thông tin có tỷ lệ hồ sơ đăng ký tương đương chiếm 5% tổng hồ sơ cả nước, với trên 100.000 hồ sơ đăng ký vào mỗi khối ngành.
Dưới dây là dự kiến tỷ lệ “chọi” của gần 80 trường ĐH, CĐ trong cả nước…
Trường
Số hồ sơ ĐKDT
Chỉ tiêu
Dự kiến tỷ lệ chọi
ĐH Bách khoa (ĐH QG TP.HCM)
11.500
3.600
1/3,19
ĐH Kinh tế TP.HCM
35.000
4.800
1/7,29
ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM
18.000
3.680
1/4,89
ĐH Y Dược TP.HCM
23.473
1.300
1/18,05
ĐH Sư phạm TP.HCM
24264
3.000
1/8,08
ĐH KHXH và NV TP.HCM
12.500
2.800
1/4,46
ĐH Mở TP.HCM
47.000
4.500
1/10,4
ĐH KHTN (ĐH QG TP.HCM)
14.000
3.550
1/3,94
ĐH Luật TP.HCM
13.389
1.300
1/10,2
ĐH Giao thông vận tải TP.HCM
13.000
2.300
1/5,65
ĐH Nông Lâm TP.HCM
55.226
4.400
1/12,55
ĐH Công nghiệp TP.HCM
63.000
6.800
1/9,26
ĐH Lạc Hồng
11.000
2.200
1/5
ĐH Cần Thơ
90.000
6.500
1/13,84
ĐH Kỹ thuật công nghệ TP.HCM
9.000
2.700
1/3,3
ĐH Ngân hàng TP.HCM
11.000
2.400
1/4,58
ĐH Hoa Sen
11.366
1.560
1/7,28
ĐH Tài chính Marketing
16.600
2.000
1/8,3
ĐH Tôn Đức Thắng
33.251
3.300
1/10,07
ĐH Kiến trúc TP.HCM
9.800
1.200
1/8,1
Học viện Hàng không
4781
600
1/7,96
ĐH Sài Gòn
39.000
2.300
1/16,95
ĐH Ngoại thương Cơ sở 2
3.432
850
1/4
ĐH Thể dục thể thao II TP.HCM
3.900
600
1/6,5
ĐH Văn hóa TP.HCM
2.640
710
1/3,7
CĐ Sư phạm TW TP.HCM
4.500
600
1/7,5
CĐ Kỹ thuật Cao Thắng
15.000
1.900
1/7,89
CĐ CN dệt may thời trang TP.HCM
5.100
1.500
1/3,4
CĐ Bách Việt
4.000
1.100
1/3,63
CĐ Lý Tự Trọng
4.000
1.500
1/2,66
CĐ Công nghệ Thủ Đức
4.400
500
1/8,8
CĐ CNTT TP.HCM
10.224
1.400
1/7,3
CĐ VHNT và du lịch Sài Gòn
17.000
1.900
1/8,94
CĐ Kinh tế đối ngoại
32.500
1.500
1/21,66
CĐ Nguyễn Tất Thành
16.000
3.000
1/5,3
ĐH Ngoại thương Hà Nội
9.500
3.100
1/3
ĐH Bách khoa Hà Nội
14.200
6.370
1/ 2,2
ĐH Kinh tế quốc dân
22.000
4.000
1/5,5
ĐH Sư phạm Hà Nội
21.000
2.500
1/8,4
ĐH Sư phạm Hà Nội 2
13.000
2.000
1/6,5
ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh
4.000
1.600
1 /2,5
ĐH Giao thông Vận tải
24.000
4.000
1/6
ĐH Công đoàn
26.000
1.600
1/16,25
ĐH Công nghiệp Hà Nội
64.000
6.600
1/9,6
ĐH Hà Nội
11.778
1.600
1/7,3
ĐH Mỏ Địa chất
17.500
2.750
1/6,3
ĐH Xây dựng Hà Nội
14.980
3.500
1/5,5
ĐH Thủy lợi
13.000
2.350
1/5,5
ĐH Y Hà Nội
10.552
900
1/11
ĐH Y tế công cộng
2.228
120
1/18,5
ĐH Dược Hà Nội
3.500
550
1/6,3
Học viện Ngân hàng
15.000
3.360
1/ 4,4
Học viện Bưu chính Viễn thông
7.000
1.150
1/6
Học viện Tài chính
16.000
2.800
1/ 5,7
Học viện Báo chí và Tuyên truyền
10.868
1.340
1/8,1
Học viện Hành chính quốc gia
10.600
1.500
1/7
Học viện Kỹ thuật mật mã
700
250
1/5,2
Học viện Y học cổ truyền VN
5.209
450
1/11
Viện ĐH Mở
38.000
3.300
1/11,5
ĐH Điện lực
8.000
1.000
1/8
ĐH Vinh
30.560
4.000
1/7,6
ĐH Tây Bắc
17.980
1.900
1/9,4
ĐH Thái Nguyên
80.000
11.000
1/72
ĐH Hùng Vương
9.461
1.000
1/9,4
ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương
8.000
450
1/17,7
ĐH Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
3.200
2.200
1/1,45
ĐH Lâm nghiệp
15.000
1.600
xấp xỉ 1/10
ĐH Công nghiệp Quảng Ninh
4.300
1900
1/2,2
ĐH Điều Dưỡng Nam Định
9.037
550
1/16,4
ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương
8.000
450
1/17,7
ĐH Vinh
30.560
4.000
1/7,6
Thông tin trên sẽ luôn được cập nhật bởi tổng đài tư vấn hướng nghiệp 1900561227
Gọi tổng đài 1900561227 để biết.
Tỷ lệ chọi Mới Nhất của hơn 300 trường ĐH, CĐ trên toàn quốc ?
Địa chỉ Các lò luyện thi tốt nhất tại Hà Nội, TPHCM, Đà Nẵng, Huế và các TP lớn trên các nước?
Địa điểm thuê trọ giá rẻ tại các điểm thi lớn?
Các quán ăn bình dân?
Ăn gì giúp tăng trí nhớ?
Cách làm bài thi trắc ngiệm tốt nhất?
Cách ôn thi hiệu quả?
Thực phẩm giúp duy trì sức khỏe trong kỳ ôn thi?
Làm sao để thức đêm mà không buồn ngủ?
Các phương pháp Giảm căng thẳng khi ôn thi?
Hướng dẫn chỉ đường khi ra thành phố?
Đặc biệt cung cấp thông tin chi tiết về tỷ lệ chọi theo từng ngành của các trường ĐH, CĐ trên toàn quốc.
Nếu không muốn gọi tổng đài các thí sinh có thể Soạn tin
Theo Tiến sĩ Quách Tuấn Ngọc Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin (Bộ GD-ĐT), tỷ lệ “chọi” chỉ để tham khảo. Thí sinh không nên quá lo lắng trước số lượng hồ sơ đăng ký dự thi quá lớn của một trường nào đó, tỉ lệ “chọi” thực tế phải dựa trên số lượng thí sinh đến dự thi.
Từ kinh nghiệm làm tuyển sinh nhiều năm ông Ngọc phân tích, tỉ lệ dự thi bình quân của các trường những năm gần đây khoảng 70-75%, trong đó có những trường chỉ ở mức 50% số thí sinh đến dự thi so với số hồ sơ đăng ký dự thi.
khối ngành được nhiều thí sinh ĐKDT gồm: Khối ngành Kinh tế - Quản trị kinh doanh (gồm các chuyên ngành Tài chính-Ngân hàng, Kế toán, Kinh tế, Quản trị kinh doanh) với trên 814.000 hồ sơ, chiếm 38% trong tổng số hồ sơ đăng ký dự thi cả nước.
Kế đến là khối ngành Kỹ thuật – Công nghệ (các chuyên ngành Kỹ thuật, Công nghệ) với trên 687.000 hồ sơ, chiếm 32%.
Khối ngành Nông-Lâm-Ngư nghiệp và nhóm ngành Công nghệ thông tin có tỷ lệ hồ sơ đăng ký tương đương chiếm 5% tổng hồ sơ cả nước, với trên 100.000 hồ sơ đăng ký vào mỗi khối ngành.
Dưới dây là dự kiến tỷ lệ “chọi” của gần 80 trường ĐH, CĐ trong cả nước…
Trường
Số hồ sơ ĐKDT
Chỉ tiêu
Dự kiến tỷ lệ chọi
ĐH Bách khoa (ĐH QG TP.HCM)
11.500
3.600
1/3,19
ĐH Kinh tế TP.HCM
35.000
4.800
1/7,29
ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM
18.000
3.680
1/4,89
ĐH Y Dược TP.HCM
23.473
1.300
1/18,05
ĐH Sư phạm TP.HCM
24264
3.000
1/8,08
ĐH KHXH và NV TP.HCM
12.500
2.800
1/4,46
ĐH Mở TP.HCM
47.000
4.500
1/10,4
ĐH KHTN (ĐH QG TP.HCM)
14.000
3.550
1/3,94
ĐH Luật TP.HCM
13.389
1.300
1/10,2
ĐH Giao thông vận tải TP.HCM
13.000
2.300
1/5,65
ĐH Nông Lâm TP.HCM
55.226
4.400
1/12,55
ĐH Công nghiệp TP.HCM
63.000
6.800
1/9,26
ĐH Lạc Hồng
11.000
2.200
1/5
ĐH Cần Thơ
90.000
6.500
1/13,84
ĐH Kỹ thuật công nghệ TP.HCM
9.000
2.700
1/3,3
ĐH Ngân hàng TP.HCM
11.000
2.400
1/4,58
ĐH Hoa Sen
11.366
1.560
1/7,28
ĐH Tài chính Marketing
16.600
2.000
1/8,3
ĐH Tôn Đức Thắng
33.251
3.300
1/10,07
ĐH Kiến trúc TP.HCM
9.800
1.200
1/8,1
Học viện Hàng không
4781
600
1/7,96
ĐH Sài Gòn
39.000
2.300
1/16,95
ĐH Ngoại thương Cơ sở 2
3.432
850
1/4
ĐH Thể dục thể thao II TP.HCM
3.900
600
1/6,5
ĐH Văn hóa TP.HCM
2.640
710
1/3,7
CĐ Sư phạm TW TP.HCM
4.500
600
1/7,5
CĐ Kỹ thuật Cao Thắng
15.000
1.900
1/7,89
CĐ CN dệt may thời trang TP.HCM
5.100
1.500
1/3,4
CĐ Bách Việt
4.000
1.100
1/3,63
CĐ Lý Tự Trọng
4.000
1.500
1/2,66
CĐ Công nghệ Thủ Đức
4.400
500
1/8,8
CĐ CNTT TP.HCM
10.224
1.400
1/7,3
CĐ VHNT và du lịch Sài Gòn
17.000
1.900
1/8,94
CĐ Kinh tế đối ngoại
32.500
1.500
1/21,66
CĐ Nguyễn Tất Thành
16.000
3.000
1/5,3
ĐH Ngoại thương Hà Nội
9.500
3.100
1/3
ĐH Bách khoa Hà Nội
14.200
6.370
1/ 2,2
ĐH Kinh tế quốc dân
22.000
4.000
1/5,5
ĐH Sư phạm Hà Nội
21.000
2.500
1/8,4
ĐH Sư phạm Hà Nội 2
13.000
2.000
1/6,5
ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh
4.000
1.600
1 /2,5
ĐH Giao thông Vận tải
24.000
4.000
1/6
ĐH Công đoàn
26.000
1.600
1/16,25
ĐH Công nghiệp Hà Nội
64.000
6.600
1/9,6
ĐH Hà Nội
11.778
1.600
1/7,3
ĐH Mỏ Địa chất
17.500
2.750
1/6,3
ĐH Xây dựng Hà Nội
14.980
3.500
1/5,5
ĐH Thủy lợi
13.000
2.350
1/5,5
ĐH Y Hà Nội
10.552
900
1/11
ĐH Y tế công cộng
2.228
120
1/18,5
ĐH Dược Hà Nội
3.500
550
1/6,3
Học viện Ngân hàng
15.000
3.360
1/ 4,4
Học viện Bưu chính Viễn thông
7.000
1.150
1/6
Học viện Tài chính
16.000
2.800
1/ 5,7
Học viện Báo chí và Tuyên truyền
10.868
1.340
1/8,1
Học viện Hành chính quốc gia
10.600
1.500
1/7
Học viện Kỹ thuật mật mã
700
250
1/5,2
Học viện Y học cổ truyền VN
5.209
450
1/11
Viện ĐH Mở
38.000
3.300
1/11,5
ĐH Điện lực
8.000
1.000
1/8
ĐH Vinh
30.560
4.000
1/7,6
ĐH Tây Bắc
17.980
1.900
1/9,4
ĐH Thái Nguyên
80.000
11.000
1/72
ĐH Hùng Vương
9.461
1.000
1/9,4
ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương
8.000
450
1/17,7
ĐH Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
3.200
2.200
1/1,45
ĐH Lâm nghiệp
15.000
1.600
xấp xỉ 1/10
ĐH Công nghiệp Quảng Ninh
4.300
1900
1/2,2
ĐH Điều Dưỡng Nam Định
9.037
550
1/16,4
ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương
8.000
450
1/17,7
ĐH Vinh
30.560
4.000
1/7,6
Thông tin trên sẽ luôn được cập nhật bởi tổng đài tư vấn hướng nghiệp 1900561227
Gọi tổng đài 1900561227 để biết.
Tỷ lệ chọi Mới Nhất của hơn 300 trường ĐH, CĐ trên toàn quốc ?
Địa chỉ Các lò luyện thi tốt nhất tại Hà Nội, TPHCM, Đà Nẵng, Huế và các TP lớn trên các nước?
Địa điểm thuê trọ giá rẻ tại các điểm thi lớn?
Các quán ăn bình dân?
Ăn gì giúp tăng trí nhớ?
Cách làm bài thi trắc ngiệm tốt nhất?
Cách ôn thi hiệu quả?
Thực phẩm giúp duy trì sức khỏe trong kỳ ôn thi?
Làm sao để thức đêm mà không buồn ngủ?
Các phương pháp Giảm căng thẳng khi ôn thi?
Hướng dẫn chỉ đường khi ra thành phố?
Đặc biệt cung cấp thông tin chi tiết về tỷ lệ chọi theo từng ngành của các trường ĐH, CĐ trên toàn quốc.
Nếu không muốn gọi tổng đài các thí sinh có thể Soạn tin
Re: Tỷ lệ chọi 2009 các trường Đại học phía Bắc
(Dân trí) - Trong đó, có hơn 1,5 triệu hồ sơ thi ĐH, 560 nghìn hồ sơ thi CĐ. Khối ngành Kinh tế - Quản trị kinh doanh có lượng hồ sơ nhiều nhất.
Theo thống kê của Vụ Giáo dục ĐH (Bộ GD-ĐT) có tổng số 2.125.975 hồ sơ ĐKDT (giảm 3% so với năm 2008).
Trong 3 cụm thi ngoài Hà Nội và TPHCM, Cụm thi TP Cần Thơ có hồ sơ nhiều nhất là 105.333; Cụm thi Quy Nhơn: 86.439 hồ sơ; Cụm thi Vinh: 77.834 hồ sơ.
Khối A vẫn chiếm tỷ lệ cao nhất
Trong 1.565.286 hồ sơ ĐKDT Đại học, khối A vẫn chiếm tỷ lệ cao nhất là 811.421đạt (52%). Tiếp đến là khối Khối B: 319.117 hồ sơ đạt (20%)
Khối C: 130.152 hồ sơ (8%); Khối D: 228.608 hồ sơ (15%). Các khối khác: 75.988 hồ sơ (5%).
Hồ sơ đăng ký dự thi Cao đẳng là 560.689 hồ sơ. Trong đó, khối A cao nhất là 325.388 hồ sơ chiếm 58%, tiếp đến là Khối D: 77.062 hồ sơ (14%); Khối B: 64.602 hồ sơ đạt 12%, Khối C: 57.703 hồ sơ đạt 10%. Các khối khác: 35.934 hồ sơ (6%).
Khối ngành Kinh tế - Quản trị kinh doanh chiếm nhiều hồ sơ nhất
Khối ngành Kinh tế - Quản trị kinh doanh: 814.072 hồ sơ (38%). Trong đó, Tài chính - Ngân hàng: 214.566 hồ sơ; Kế toán: 218.367 hồ sơ; Kinh tế: 127.431 hồ sơ; Quản trị kinh doanh: 253.708 hồ sơ.
Khối ngành Kỹ thuật - Công nghệ: 687.162 hồ sơ (32%). Trong đó, ngành Kỹ thuật: 396.837 hồ sơ; Ngành Công nghệ: 290.325 hồ sơ.
Khối ngành Nông - Lâm - Ngư nghiệp: 106.631 hồ sơ (5%). Trong đó, ngành Nông nghiệp: 73.358 hồ sơ; Lâm nghiệp 25.570 hồ sơ; Ngư nghiệp 7.703 hồ sơ.
Nhóm ngành Công nghệ Công tin: 107.908 hồ sơ (5%) và các nhóm ngành khác: 410.202 hồ sơ (20%).
Khu vực I có lượng hồ sơ đăng ký dự thi nhiều nhất
Trong lượng hồ sơ đăng ký dự thi ĐH, CĐ theo khu vực ưu tiên:
Khu vực 1 (KV1) chiếm tỷ lệ cao nhất là 687.159 chiếm 32%.
Khu vực 2 (KV2): 394.641 hồ sơ (19%).
Khu vực 2 - NT (KV2-NT): 787.688 hồ sơ (37%).
Khu vực 3 (KV3): 256.487 hồ sơ (12%).
Hơn 200.000 thí sinh được hưởng ưu tiên
Theo Bộ GD-ĐT hồ sơ đăng ký dự thi ĐH, CĐ theo đối tượng ưu tiên:
Nhóm ƯT1: 135.772 hồ sơ (6%) Trong đó đối tượng 01: 126.114; Đối tượng 02: 627 hồ sơ; Đối tượng 03: 3.708 hồ sơ; Đối tượng 04: 5.323 hồ sơ.
Nhóm ƯT2: 71.124 hồ sơ (3%). Trong đó, đối tượng 05: 662 hồ sơ; Đối tượng 06: 70.299 hồ sơ; Đối tượng 07: 163 hồ sơ.
HSPT (không ƯT): 1.919.079 hồ sơ (91%).
Hơn 170.000 hồ sơ vào trường ĐH, CĐ không tổ chức thi
Trong đó: Đại học: 77.742 hồ sơ; Cao đẳng: 96.538 hồ sơ.
Theo thống kê của Vụ Giáo dục ĐH (Bộ GD-ĐT) có tổng số 2.125.975 hồ sơ ĐKDT (giảm 3% so với năm 2008).
Trong 3 cụm thi ngoài Hà Nội và TPHCM, Cụm thi TP Cần Thơ có hồ sơ nhiều nhất là 105.333; Cụm thi Quy Nhơn: 86.439 hồ sơ; Cụm thi Vinh: 77.834 hồ sơ.
Khối A vẫn chiếm tỷ lệ cao nhất
Trong 1.565.286 hồ sơ ĐKDT Đại học, khối A vẫn chiếm tỷ lệ cao nhất là 811.421đạt (52%). Tiếp đến là khối Khối B: 319.117 hồ sơ đạt (20%)
Khối C: 130.152 hồ sơ (8%); Khối D: 228.608 hồ sơ (15%). Các khối khác: 75.988 hồ sơ (5%).
Hồ sơ đăng ký dự thi Cao đẳng là 560.689 hồ sơ. Trong đó, khối A cao nhất là 325.388 hồ sơ chiếm 58%, tiếp đến là Khối D: 77.062 hồ sơ (14%); Khối B: 64.602 hồ sơ đạt 12%, Khối C: 57.703 hồ sơ đạt 10%. Các khối khác: 35.934 hồ sơ (6%).
Khối ngành Kinh tế - Quản trị kinh doanh chiếm nhiều hồ sơ nhất
Khối ngành Kinh tế - Quản trị kinh doanh: 814.072 hồ sơ (38%). Trong đó, Tài chính - Ngân hàng: 214.566 hồ sơ; Kế toán: 218.367 hồ sơ; Kinh tế: 127.431 hồ sơ; Quản trị kinh doanh: 253.708 hồ sơ.
Khối ngành Kỹ thuật - Công nghệ: 687.162 hồ sơ (32%). Trong đó, ngành Kỹ thuật: 396.837 hồ sơ; Ngành Công nghệ: 290.325 hồ sơ.
Khối ngành Nông - Lâm - Ngư nghiệp: 106.631 hồ sơ (5%). Trong đó, ngành Nông nghiệp: 73.358 hồ sơ; Lâm nghiệp 25.570 hồ sơ; Ngư nghiệp 7.703 hồ sơ.
Nhóm ngành Công nghệ Công tin: 107.908 hồ sơ (5%) và các nhóm ngành khác: 410.202 hồ sơ (20%).
Khu vực I có lượng hồ sơ đăng ký dự thi nhiều nhất
Trong lượng hồ sơ đăng ký dự thi ĐH, CĐ theo khu vực ưu tiên:
Khu vực 1 (KV1) chiếm tỷ lệ cao nhất là 687.159 chiếm 32%.
Khu vực 2 (KV2): 394.641 hồ sơ (19%).
Khu vực 2 - NT (KV2-NT): 787.688 hồ sơ (37%).
Khu vực 3 (KV3): 256.487 hồ sơ (12%).
Hơn 200.000 thí sinh được hưởng ưu tiên
Theo Bộ GD-ĐT hồ sơ đăng ký dự thi ĐH, CĐ theo đối tượng ưu tiên:
Nhóm ƯT1: 135.772 hồ sơ (6%) Trong đó đối tượng 01: 126.114; Đối tượng 02: 627 hồ sơ; Đối tượng 03: 3.708 hồ sơ; Đối tượng 04: 5.323 hồ sơ.
Nhóm ƯT2: 71.124 hồ sơ (3%). Trong đó, đối tượng 05: 662 hồ sơ; Đối tượng 06: 70.299 hồ sơ; Đối tượng 07: 163 hồ sơ.
HSPT (không ƯT): 1.919.079 hồ sơ (91%).
Hơn 170.000 hồ sơ vào trường ĐH, CĐ không tổ chức thi
Trong đó: Đại học: 77.742 hồ sơ; Cao đẳng: 96.538 hồ sơ.
Similar topics
» ảnh lớp 12a1 tết 2009
» Thông báo về việc nhận giấy báo thi Đại học, cao đẳng 2009
» Đề đáp án thi đại học 2009 khối A
» tin về điểm phúc khảo bài thi TN 2009
» Những trường ĐH tốt nhất thế giới năm 2009
» Thông báo về việc nhận giấy báo thi Đại học, cao đẳng 2009
» Đề đáp án thi đại học 2009 khối A
» tin về điểm phúc khảo bài thi TN 2009
» Những trường ĐH tốt nhất thế giới năm 2009
TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN (Since 1969) :: HỌC SINH THPT LIỄN SƠN "1969-2008" :: HS từ năm 2000 to NOW!!! :: LỚP 12A1- Khoa 2004-2007
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
|
|
Tue May 08, 2012 10:15 am by aoloptoi
» LÀM ÁO ĐỒNG PHỤC RẺ NHẤT HÀ NỘI
Tue May 08, 2012 10:11 am by aoloptoi
» parkuol niem dam me moi cua gioi tre viet nam
Sun Apr 22, 2012 7:04 pm by ManhComVP
» parkuol niem dam me moi cua gioi tre viet nam
Sun Apr 22, 2012 7:04 pm by ManhComVP
» parkuol niem dam me moi cua gioi tre viet nam
Sun Apr 22, 2012 7:03 pm by ManhComVP
» parkuol niem dam me moi
Sun Apr 22, 2012 7:03 pm by ManhComVP
» parkuol niem dam me moi
Sun Apr 22, 2012 7:01 pm by ManhComVP
» ko ai dieu hanh wap ne nua (Chan)
Sun Apr 22, 2012 7:00 pm by ManhComVP
» chan qua chan
Mon Apr 02, 2012 3:38 pm by ManhComVP
» Open chính thức MU Đẳng Cấp sẽ bắt đầu lúc 13h00 ngày 25/02/2012
Wed Feb 22, 2012 2:21 pm by congaquay30
» chang koa' j' hi't ah'
Fri Nov 04, 2011 8:05 am by duy_saco
» 2!chao moj ng ha!wed truong mjnh chan wa' vai
Fri Nov 04, 2011 8:04 am by duy_saco
» Chang co Ai online ha? ^^! traC' KO OJT LAP NJCK ::Ngo^c'
Fri Jul 29, 2011 2:24 pm by ManhComVP
» dung nhin tao dkm do dien
Sat Apr 23, 2011 7:08 am by ManhComVP
» sac de0 viet dc blog
Sun Mar 20, 2011 11:12 am by ManhComVP
» Thay Dep Thy Cho 1 Diem
Sun Mar 20, 2011 11:10 am by ManhComVP
» Ha Ha Ha Dc
Sun Mar 20, 2011 10:33 am by ManhComVP
» Nan? ChuA Em
Sun Mar 20, 2011 10:29 am by ManhComVP
» oaoaoaoa qua la sac
Sun Mar 20, 2011 10:27 am by ManhComVP
» Nguy Hiem Qua ^^
Sun Mar 20, 2011 10:24 am by ManhComVP